Thông tin sản phẩm
- Than hoạt tính là một dạng của carbon được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho dễ hấp phụ hoặc tăng cường phản ứng hóa học. Do mức độ vi mao quản cao, chỉ một gam than hoạt tính có diện tích bề mặt vượt quá (800 ÷ 1000)m², được xác định bởi phương pháp hấp phụ khí.
Về mặt hóa học gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình (bột), một phần nữa có dạng tinh thể vụn grafit. Ngoài carbon thì phần còn lại thường là tàn tro, mà chủ yếu là các kim loại kiềm và vụn cát. Than hoạt tính có diện tích bề mặt ngoài rất lớn nên được ứng dụng như một chất lý tưởng để lọc hút nhiều loại hóa chất.
Ý nghĩa các chỉ số của than hoạt tính
Mỗi dòng sản phẩm than hoạt tính sẽ có thông số kỹ thuật khác nhau và ứng dụng khác nhau. Các thông số kỹ thuật thường gặp: Chỉ số iod, độ cứng, tỷ trọng, độ ẩm, kích thước hạt, khả năng hấp phụ xanh methylen.
-
Chỉ số iod (iodine):
– Đây là một chỉ số cơ bản của than hoạt tính đặc trưng cho diện tích bề mặt của lỗ xốp cũng như khả năng hấp phụ của than. Chỉ số iod được tính bằng khối lượng iod có thể được hấp phụ bởi một đơn vị khối lượng của than (mg/g). Nguyên lý của phương pháp đo dựa trên sự hấp phụ lớp đơn phân tử iod trên bề mặt của than.
– Chỉ số iod càng lớn thì mức độ hoạt hóa càng cao. Giá trị của chỉ số iod rơi vào khoảng (500÷1200)mg/g. Từ giá trị của chỉ số iod có thể tính ra được diện tích bề mặt riêng của than.
– Chỉ số iod cho biết chất lượng nguồn than hoạt tính; là một công cụ để chỉ ra độ xốp tương đối của than hoạt tính.
– Nguồn gốc của than hoạt tính quyết định đặc tính lỗ xốp của than. Than hoạt tính có nguồn gốc từ than đá có lỗ xốp macro, than gỗ có lỗ xốp macro và meso, than gáo dừa có lỗ xốp dạng micro (Kích thước của lỗ xốp được tính bằng khoảng cách giữa 2 cạnh của rãnh hoặc đường kính ống xốp. Theo tiêu chuẩn của IUPAC (Liên minh Quốc tế của tinh khiết và ứng dụng hóa học) thì kích thước lỗ xốp được chia làm 03 loại: micro pore có kích thước <2nm; meso pore có kích thước từ (2÷50)nm và macro pore có kích thước >50nm)
– Là khả năng chống chịu mài mòn của than hoạt tính.
– Đây là một thông số quan trọng bởi vì trong quá trình sử dụng, than hoạt tính còn phải chịu những tác động vật lý như: bị đặt dưới dòng chảy lỏng hoặc khí, dưới tác động của áp suất, do đó than cần phải đảm bảo được những yếu tố về độ cứng nhằm giữ được nguyên vẹn cấu trúc trong quá trình sử dụng và phục hồi. Độ cứng của than phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu đầu vào cũng như mức độ quá trình hoạt hóa.
-
Tỷ trọng (Density):
– Tỷ trọng (Density/Bulk Density) là dung lượng khối của than hoạt tính. Thể hiện khối lượng than trên mỗi mét khối (m3). Đơn vị đo thường là g/l hoặc kg/m3.
-
Độ ẩm (Moisture):
Chỉ số Moisture thể hiện độ ẩm của than hoạt tính hay nồng độ nước có trong than.
-
Kích thước hạt (Size Mesh):
– Kích thước hạt ảnh hưởng lớn đến khả năng tiếp cận của chất được hấp phụ tới bề mặt của than.
– Kích thước càng nhỏ thì khả năng tiếp cận càng dễ và quá trình hấp phụ diễn ra càng nhanh. Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi hấp phụ trong hệ khí có áp suất thấp. Tính toán kỹ được phân bố kích thước hạt giúp chúng ta có thể chọn lựa được những thông số áp suất tối ưu để giảm thiểu tối đa mức tiêu thụ năng lượng.
-
Khả năng hấp phụ xanh methylen (Methylene Blue)
Chỉ số Methylen Blue (phẩm màu xanh Methylen) là chỉ số thể hiện khả năng hấp phụ của than hoạt tính. Khả năng hấp phụ màu Methylen Blue càng cao thì khả năng hấp phụ càng mạnh.
Đặc tính sản phẩm
Các loại than hoạt tính khác nhau loại bỏ các loại chất ô nhiễm khác nhau như:
- Dư lượng Clo từ quá trình khử trùng (hoặc Chloramines), một số sản phẩm phụ khử trùng (DBP), chẳng hạn như trihalomethanes (THM) – (Hình thành khi Clo phản ứng với các chất hữu cơ trong nước. Bốn trihalomethanes là bromoform, bromodichloromethane, chloroform và dibromochloromethane. Trihalomethanes nguy hiểm ở mức độ cao và đã được chứng minh là làm tăng nguy cơ ung thư, sảy thai, các vấn đề về thai kỳ và tổn thương tim, phổi, gan, thận và hệ thần kinh trung ương).
(Hạt nhựa trao đổi ion cũng dễ bị ảnh hưởng bởi kim loại nặng và những chất oxy hóa mạnh như Clo, do đó cần khử Clo bằng than hoạt tính)
- Các hợp chất hữu cơ, bao gồm dung môi, thuốc trừ sâu, chất thải công nghiệp và các chất khác.
- Một số kim loại nặng như chì,
- Tuy nhiên, than hoạt tính không loại bỏ được vi khuẩn, virus và muối khoáng.
Ứng dụng chính
Than hoạt tính được sử dụng trong tinh chế khí, thức uống không chứa caffein, tinh chế quặng vàng, chiết kim loại, làm tinh khiết nước, y tế, xử lý chất thải, lọc không khí trong mặt nạ phòng độc và khẩu trang.
- Một ứng dụng công nghiệp chính là xử lý kim loại cuối. Nó được sử dụng rộng rãi trong tinh chế dung dịch mạ điện (nó là kỹ thuật tinh chế chính trong việc loại bỏ những tạp chất hữu cơ từ dung dịch mạ kền sáng)
- Trong y tế: Than hoạt tính được sử dụng để xử lý chất độc và sự dùng quá liều qua đường miệng. Những viên hoặc nang than hoạt tính được sử dụng ở nhiều nước như một thuốc không cần kê toa bác sĩ để xử lý bệnh tiêu chảy, chứng khó tiêu và đầy hơi.
- Trong hóa phân tích: Than hoạt tính, hỗn hợp 50/50 khối lượng diatomit và than hoạt tính được sử dụng như pha tĩnh trong sắc khí áp suất thấp cho carbohydrate, sử dụng dung dịch rượu (5-50%) như pha động trong định chuẩn chuẩn bị và phân tích.
- Ứng dụng môi trường: Sự hấp phụ cacbon có nhiều ứng dụng trong loại bỏ chất gây ô nhiễm từ không khí hay nước như:
– Làm sạch dầu tràn
– Lọc nước ngầm
– Lọc nước uống
– Làm sạch không khí
– Giữ tạp chất hữu cơ không bay hơi từ màu vẽ, lọc khô, bay hơi xăng và những quá trình khác.
Đọc kỹ các khuyến cáo trên để sử dụng sản phẩm đúng cách, an toàn, hiệu quả.
Các sản phẩm, dịch vụ của Thiên Phát có xuất xứ rõ ràng, giá cả hợp lý, chế độ bảo hành tốt. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0967.67.98.98/0566.995.999 để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất. Thành công của Chúng tôi chính là sự hài lòng của bạn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.